Hỗ trợ cầm máu: Khi bị thương và nếu máu chảy không ngừng thì bạn có thể sử dụng khoảng 2g lá tả diệp tươi đắp vào vết thương sẽ giúp cầm máu rất tốt. Mỗi ngày làm 3 lần sẽ giúp làm gia tăng số lượng tiểu cầu và fibrinogen, từ đó giúp rút ngắn thời gian đông máu.
Hỗ trợ thải độc gan: Lấy lá phan tả diệp với cà gai leo với lượng vừa đủ và sắc với khoảng 1,5-2 lít nước rồi uống hàng ngày giúp lọc máu, thải độc gan rất tốt. Cũng nhờ tác dụng này mà các bệnh sốt do nhiễm khuẩn, nhiễm trùng cũng được chữa trị.
Thanh nhiệt, hết mụn nhọt: Dùng Phan tả diệp 12g hãm với nước sôi, để nguội, lọc bỏ phần bã, dùng uống hết một lần. Mỗi ngày sử dụng 2 thang cho đến khi đại tiện thông lợi thì dừng thuốc.
Trị rối loạn tiêu hóa bụng đầy: Phan tả diệp2g, binh lang, đại hoàng đều 3g, sơn tra 10g, sắc uống.
Hỗ trợ giảm cân, điều trị béo phì: Lấy 20g lá phan tả diệp rửa sạch, hãm cùng 1,5 lít nước, uống thay nước lọc hàng ngày. Có thể tăng lượng nước hoặc lá cây tùy theo từng tình trạng nhưng không được quá 30g mỗi ngày.
Trị táo bón: Mỗi ngày dùng phan tả diệp khô 3 – 6g, nặng có thể dùng 10g, dùng nước sôi hãm uống.
Trị táo bón do nhiệt tích: Dùng phan tả diệp 6g, chỉ thực 6g, hậu phác 9g, sắc uống.
Trị táo do thực tích: Phan tả diệp 4 – 6g, đại hoàng 9g, trần bì 4g, hoàng liên 3g, đinh hương, sinh khương đều 3g, sắc uống.
Trị táo bón do khô ruột, phân khô cứng: Phan tả diệp 12g, quyết minh tử 16-20g, nhân trần 12g, cam thảo 6g, sắc nước uống như trà.
Giúp chức năng ruột hồi phục nhanh sau phẫu thuật: Dùng phan tả diệp 4g, hãm nước sôi uống.
Tẩy ruột trước khi phẫu thuật hậu môn: Buổi chiều hôm trước khi phẫu thuật cần nhịn ăn. Vào lúc 3 giờ chiều hãm 10 g Phan tả diệp với nước sôi, dùng uống khi còn ấm.
Lưu ý:
Lá phan tả diệp được cho là có một lượng độc tính nhẹ. Do đó, sử dụng quá liều có thể gây buồn nôn, đau bụng, chóng mặt và gây ra rối loạn tiêu hóa hoặc viêm ruột. Một số người sau khi uống nước hãm Phan tả diệp có thể có cảm giác tê mặt, chóng mặt, có cảm giác ngứa và đau khi đi tiểu.
Người có thể chất yếu và phụ nữ mang thai không được sử dụng.
Phụ nữ trong chu kỳ kinh nguyệt, đang cho con bú thận trọng khi sử dụng. Trao đổi với thầy thuốc về độ an toàn và rủi ro trước khi sử dụng./.