“Dưới cờ đỏ thiêng liêng của Tổ quốc, trước Quốc hội, trước đồng bào, cử tri cả nước, Tôi -
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xin tuyên thệ: Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân, với Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và Nhân dân giao phó” – Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng tuyên thệ.
Phát biểu nhậm chức sau Lễ tuyên thệ, Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng bày tỏ trân trọng cảm ơn Quốc hội đã tín nhiệm bầu giữ chức Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đây là một vinh dự vô cùng to lớn, đồng thời cũng là một trách nhiệm hết sức nặng nề. Tổng Bí thư, Chủ tịch nước hứa sẽ cố gắng hoàn thành nhiệm vụ như vừa tuyên thệ trước Quốc hội, trước đồng bào và cử tri cả nước.
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước chia sẻ trước Quốc hội tâm trạng vừa mừng, vừa lo. Lo lắng bởi vì tình hình đất nước bên cạnh mặt thuận lợi là cơ bản cũng đang có không ít khó khăn, thách thức, đặt ra nhiều vấn đề phải giải quyết. Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Nguyễn Phú Trọng rất mong được các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các vị đại biểu Quốc hội, cử tri và đồng bào cảm thông, chia sẻ, hết lòng giúp đỡ, tạo điều kiện; các cơ quan liên quan như Quốc hội, Chính phủ, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, các cơ quan tư pháp, các cơ quan, ban, ngành và các địa phương phối hợp chặt chẽ, đoàn kết thống nhất cao, giúp Tổng Bí thư, Chủ tịch nước hoàn thành nhiệm vụ.
Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương.- Ngày sinh: 14-4-1944.
- Dân tộc: Kinh.
- Quê quán: xã Đông Hội, huyện Đông Anh, TP Hà Nội.
- Nơi ở hiện nay: số 5 phố Thiền Quang, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
- Thành phần gia đình: bần nông.
- Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: học sinh.
- Ngày được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức: 05-12-1967.
- Ngày vào Đảng: 19-12-1967. Ngày chính thức: 19-12-1968.
- Trình độ được đào tạo:
+ Giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp hệ 10 năm.
+ Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Khoa Ngữ văn, Đại học Tổng hợp Hà Nội (hệ 4 năm).
+ Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sĩ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng).
+ Lý luận chính trị: Cao cấp.
+ Ngoại ngữ: Tiếng Nga.
- Khen thưởng: Huy chương Kháng chiến chống Mỹ hạng nhất, Huy chương Vì sự nghiệp văn hóa, Huy chương Vì sự nghiệp báo chí, Huy chương Vì sự nghiệp thế hệ trẻ, Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tạp chí Lý luận của Đảng",...
- Kỷ luật: không
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa VII, VIII, IX, X, XI, XII.
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X, XI, XII; tham gia Thường trực Bộ Chính trị khóa VIII.
- Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC1957 - 1963: Học Trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.
1963 - 1967: Sinh viên Khoa Ngữ văn Trường đại học Tổng hợp Hà Nội.
12/1967 - 7/1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí học tập (nay là Tạp chí Cộng sản).
7/1968 - 8/1973: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971). Bí thư Chi đoàn Cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969 - 1973).
8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.
9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sĩ (nay là Tiến sĩ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
8/1983 - 2/1989: Phó Ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985 - 12/1988) rồi Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988 - 12/1991).
3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
5/1990 - 7/1991: Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
8/1991 - 8/1996: Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản.
01/1994 - đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa VII, VIII, IX, X, XI, XII.
8/1996 - 02/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng Ban Cán sự Đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
12/1997 - đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa VIII, IX, X, XI, XII.
02/1998 - 01/2000: Phụ trách công tác tư tưởng - văn hóa và khoa giáo của Đảng.
8/1999 - 4/2001: Tham gia Thường trực Bộ Chính trị.
3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương (3/1998 - 11/2001); Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001 - 8/2006).
01/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
5/2002 - đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII, XIV.
6/2006 - 7/2011: Chủ tịch Quốc hội khóa XI, XII, Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.
01/2011 - đến nay: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, XII, Bí thư Quân ủy Trung ương.
02/2013 đến nay: Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.
08/2016 - đến nay: Tham gia Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương nhiệm kỳ 2015 - 2020.
10/2018: Tại kỳ họp thứ sáu, Quốc hội khóa XIV, được bầu giữ chức Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Cổng Thông tin điện tử Quốc hội
Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV:
THANH HUYỀN